Việc thuê đất phải được thể hiện bằng hợp đồng thuê đất để đảm bảo quyền lợi giữa các bên tham gia hợp đồng, hạn chế tối đa hiện trạng mâu thuẫn hợp đồng trong thời gian thuê.
Table of Contents
Hợp đồng thuê đất là gì?
Hợp đồng cho thuê đất được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên. lúc đó bên cho thuê sẽ giao đất, quyền dùng đất trong một thời gian và bên thuê sẽ phải trả tiền. Hợp đồng thuê đất phải phù hợp với quy định của luật đất đai.
Theo pháp luật Việt Nam quy định các giao dịch liên quan đến tài sản có giá trị trong số đó có đất đai đều phải được lập thành văn bản. tùy theo mục đích thuê đất và loại đất muốn thuê sẽ có những mẫu hợp đồng thuê đất khác nhau như: hợp đồng thuê đất nông nghiệp, hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng, hợp đồng thuê đất kinh doanh hay hợp đồng thuê đất cá nhân, hộ gia đình,…
nội dung trong hợp đồng thuê đất
Theo Điều 500 Bộ Luật dân sự 2015, việc thuê đất là trường hợp thuộc hợp đồng về quyền sử dụng đất, cần đảm bảo về nội dung, được quy định tại điều 501 Bộ Luật dân sự 2015. cụ thể như sau:
- Quy định chung về hợp đồng, nội dung của hợp đồng có liên quan trong Bộ luật này cũng đều được Áp dụng với hợp đồng về quyền sử dụng đất. Trừ các hoàn cảnh Pháp luật có quy định khác.
- nội dung của hợp đồng về quyền sử dụng đất không nên trái quy định về mục đích dùng và thời hạn dùng đất, quy hoạch, kế hoạch dùng đất cũng như các quyền và nghĩa vụ cơ bản khác theo quy định của Pháp luật về đất đai, quy định khác của Pháp luật xoay quanh.
Như vậy, theo mẫu số 04 trong thông tư 30/2014/TT-BTNMT đã đề ra rõ ràng về mẫu hợp đồng cho thuê đất, trong đó, hợp đồng thuê đất gồm những nội dung cụ thể sau:
- Góc trái hợp đồng chiếm ⅓ trang, ghi nội dung: hợp đồng thuê đất; góc phải trang ghi quốc hiệu và tiêu ngữ.
- Trên hợp đồng phải ghi rõ số của hợp đồng, thời gian (ngày, tháng) các bên biên soạn hợp đồng cho thuê đất.
- Tiêu đề: Hợp đồng thuê đất
- Căn cứ lập ra hợp đồng thuê đất gồm: Luật, nghị định, quyết định, thông tư,…
- Thời gian (ngày, tháng, năm) và địa điểm ký kết hợp đồng
- nội dung rõ ràng của các bên: bên thuê đất và bên cho thuê đất.
- thông tin các bên thỏa thuận:
thông tin về mảnh đất cho thuê:
- Diện tích của khu đất
- Địa chỉ khu đất
- Vị trí, ranh giới khu đất cho thuê: nắm rõ ràng như trích lục bản đồ địa chính: được lập theo tỷ lệ như thế nào? Số địa chính là gì? Do ai thẩm định?
- Thời gian cho thuê đất: thời hạn thuê cần được định vị rõ từ ngày bao nhiêu đến ngày tháng năm nào
- mục đích thuê đất là gì?
Nghĩa vụ của bên thuê: Bên thuê có trách nhiệm:
- Giá thuê đất: bao nhiêu VNĐ/m2/năm (tháng)
- khoản chi thuê đất được tính từ ngày, tháng, năm nào?
- Tiền thuê được trả theo cách thức nào? (Tiền mặt, qua tổ chức tài chính,…)
- địa điểm thanh toán
Quyền và nghĩa vụ có liên quan
xử lý khi chấm dứt hợp đồng cho thuê đất
- đảm bảo làm đúng thỏa thuận được ghi trong hợp đồng
- xử lý khi có vi phạm phát sinh
- cam kết khác
- Số hợp đồng được thành lập có giá trị như nhau
- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày nào
- Bên cho thuê và bên thuê ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu mộc (nếu có)
Mẫu hợp đồng thuê đất hợp pháp
HỢP ĐỒNG SỐ: CT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA đất nước ta Độc lập – Tự do – Hạnh phúc——————————————– |
HỢP ĐỒNG
THUÊ ĐẤT
(Mẫu hợp đồng cho thuê đất ban hành kèm theo Thông tư số 1883/2001/TT-TCĐC ngày 12 tháng 11 năm 2001)
I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN
1. Bên cho thuê đất:
Ông (bà): Tuổi
– Nghề nghiệp:
– Hộ khẩu thường trú:
2. Bên thuê đất:
Ông (bà): Tuổi
– Nghề nghiệp:
– Hộ khẩu thường trú:
Hoặc Ông (bà): Tuổi
– Đại diện cho (đối với tổ chức)
– Địa chỉ ……………………………………………………………………………….
– Số điện thoại:……………………Fax ………………….. (Nếu có)………..
Thửa đất cho thuê
– Diện tích đất cho thuê: m2
– Loại đất: Hạng đất (nếu có)
– Thửa số:
– Tờ bản đồ số:
– Thời hạn dùng đất còn lại:
– Giấy chứng nhận quyền dùng đất số: do
cấp ngày tháng năm
Tài sản gắn liền với đất (nếu có):
3. Hai bên nhất trí thực hiện các đảm bảo sau đây:
– Thời hạn cho thuê là kể từ ngày tháng năm 200 đến ngày tháng năm 200
– Số tiền thuê đất (bằng số) là: đ/m2 (ha)/năm (tháng)
(bằng chữ):
– Thời điểm thanh toán:
– Phương thức thanh toán:
– Bên cho thuê bàn giao đất cho bên thuê theo đúng thời gian, diện tích và tình trạng đất đã ghi trong hợp đồng này.
– Bên thuê trả tiền thuê đất cho bên cho thuê theo đúng thời điểm và cách thức thanh toán đã ghi trong hợp đồng này.
– dùng đúng mục tiêu, đúng ranh giới, không huỷ hoại làm giảm giá trị của đất.
– Trả lại đất cho bên cho thuê khi hết hạn thuê, đúng diện tích, đúng hiện trạng đã ghi trong hợp đồng này.
– Bên nào không thực hiện những thông tin đã cam kết ghi trong hợp đồng thì bên đó phải bồi thường thiệt hại do vi phạm gây ra theo quy định của pháp luật.
– đảm bảo khác:
– Hợp đồng này lập tại………. ,Ngày…. Tháng…… Năm….. Thành…… Bản và có giá trị như nhau và có hiệu lực kể từ ngày được Uỷ ban nhân dân………. dưới đây công nhận.
BÊN CHO THUÊ ĐẤT (Ghi rõ họ và tên, và ký) |
BÊN THUÊ ĐẤT (Ghi rõ họ tên, chữ ký) |
II. PHẦN GHI CỦA cơ quan NHÀ NƯỚC
nội dung công nhận của, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn địa điểm có đất cho thuê:
– Về giấy tờ sử dụng đất:
– Về tình trạng thửa đất:
Chủ sử dụng đất:
Loại đất:
Diện tích:
Thuộc tờ bản đồ:
Số thửa đất:
Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:
– Về điều kiện cho thuê đất:.
…. , Ngày tháng năm 200
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
tóm lại
Trên đây chính là toàn bộ thông tin liên quan đến hợp đồng thuê đất và câu trả lời cho câu hỏi về hợp đồng cho thuê đất được khái niệm như thế nào?, mẫu hợp đồng thuê đất ra sao?, mẫu hợp đồng thuê đất cá nhân,mẫu hợp đồng cho thuê đất nông nghiệp cụ thể như thế nào?