Hợp đồng thuê văn phòng là một trong những văn bản chứng từ quan trọng so với các người mua hàng thuê văn phòng. bởi vậy trong lúc thực hiện thủ tục pháp lý này khá nhiều khách hàng đặt ra câu hỏi liệu có cần phải công chứng hợp đồng cho thuê văn phòng hay không?
Table of Contents
Hợp đồng thuê văn phòng có phải công chứng hay không?
Thực tế để giải đáp có nên công chứng hợp đồng thuê văn phòng hay không Officespace vẫn khuyên quý khách lập hợp đồng và có công chứng bởi như vậy có khả năng đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp cho quý khách. Để hiểu một cách rõ ràng hơn, dưới đây Officespace xin đưa ra những tư vấn cụ thể như sau:
Hợp đồng thuê văn phòng thuộc sở hữu cá nhân
Theo quy định mới nhất thì kể từ ngày 01/01/2017 căn cứ vào các quy định tại Luật nhà ở 2014, Bộ luật dân sự 2015 đối với những trường hợp hợp đồng thuê nhà ở, Hợp đồng thuê nhà ở với mục đích khác (Thuê nhà ở làm văn phòng) thì không không thể không phải công chứng, chứng nhận, việc này cũng được thống nhất trong toàn bộ các văn bản pháp luật xoay quanh.
Như vậy với những hợp đồng cho thuê văn phòng sở hữu cá nhân như thuê nhà làm văn phòng thì quý công ty cũng không không thể không phải công chứng và chứng thực hợp đồng.
trả lời về hợp đồng văn phòng
so với hợp đồng thuê văn phòng với tổ chức có tư cách pháp nhân
Trong trường hợp thuê văn phòng của doanh nghiệp có tư cách pháp nhân có công dụng cho thuê văn phòng hay nói cách khác là doanh nghiệp thuê văn phòng tại các tòa văn phòng chuyên nghiệp thì Hợp đồng cho thuê văn phòng không hẳn phải công chứng, chứng thực. Bởi vì theo như quy định thì cả bên thuê, bên cho thuê đều đã có nhân cách pháp nhân đầy đủ và đã thuyết phục điều kiện xuất hóa đơn theo đúng như đòi hỏi và chịu sự căn chỉnh của pháp luật xoay quanh trong công việc bán hàng.
Tổng kết: Căn cứ theo bộ máy pháp luật hiện tại Quy định về hợp đồng cho thuê văn phòng cho thấy các hoàn cảnh thuê văn phòng là cá nhân làm văn phòng hay thuê văn phòng từ các tổ chức có chức năng cho thuê thì đều không bắt buộc phải làm hợp đồng công chứng, chứng nhận.
mặc dù vậy đấy là xét trên góc độ pháp luật, điều khoản và hợp pháp còn thực tế với thì quý khách vẫn nên công chứng để nâng cao tính pháp lý cũng như sự ràng buộc đối với bên cho thuê. Bởi cũng có không ít những trường hợp xảy ra mâu thuẫn hay chỉnh sửa hợp đồng hoặc một trong hai bên không tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng…Như vậy việc đảm bảo sự khắn khít về pháp lý sẽ mang lại sự an tâm hơn cho các khách thuê văn phòng.
các thành phần cần lưu ý trong hợp đồng thuê văn phòng
Để có khả năng bảo đảm quyền lợi cũng như cộng tác tuyệt vời nhất giữa hai bên thuê và cho thuê, bạn cần lưu ý một số yếu tố sau:
các kiểu khoản chi quy định trong hợp đồng
các kiểu chi phí khi thuê văn phòng là tiêu chí trước tiên phải được nêu cụ thể trong hợp đồng. Khi thuê văn phòng, cơ quan không những phải trả mỗi chi phí thuê mà còn chi trả thêm những chi phí quản lý tòa nhà văn phòng và các khoản chi phát sinh khác. Như vậy, để tránh những hiểu lầm về mặt tài chính, chi phí trong hợp đồng nên được nêu chi tiết, rõ ràng nhất.
những loại khoản chi quy định trong hợp đồng
Cách tính diện tích văn phòng và giá thuê
Diện tích văn phòng thường được tính theo mét vuông và có giá thuê tương ứng được ghi rõ ràng trong hợp đồng. mặc dù vậy, một số văn phòng, nhà ở lại có những cách tính diện tích và giá thuê riêng. Vì điều đó mà bạn phải xác định rõ vướng mắc diện tích và giá thuê trong hợp đồng để đảm bảo lợi ích hai bên.
Cách tính diện tích văn phòng và giá thuê
Thời hạn cho thuê
Quy định về thời hạn cho thuê cũng là một điểm quan trọng phải lưu ý trong hợp đồng thuê văn phòng. để hợp và thuận lợi nhất, tránh những nhầm lẫn, bên thuê và bên cho thuê cần phải có sự thống nhất trong thời hạn thuê nhà và ghi vào hợp đồng.
vấn đề tu sửa văn phòng
một khi thuê lại văn phòng, doanh nghiệp thường có kế hoạch sửa chữa, tu sửa lại. lúc đó, công ty nên trình bày nguyện vọng của mình trước chủ đầu tư, ban quản lý tòa nhà để có sự thống nhất, tránh được sự tranh chấp và đền bù sau này.
Tu sửa văn phòng, thiết bị
Mẫu hợp đồng thuê văn phòng ngắn gọn và hợp pháp 2022
HỢP ĐỒNG THUÊ VẲN PHÒNG
(Số: ……………./HĐTVP)
Hôm nay, ngày ……. Tháng ……. Năm ……., Tại …………………………………………Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ VẲN PHÒNG (BÊN A):
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………………………………….
E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
account số: ………………………………………………………………………………………………………..
Do ông (bà): ………………………………………………………………… Năm sinh: …………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..làm đại diện.
Là chủ sở hữu của văn phòng cho thuê: ………………………………………………………………………..
BÊN THUÊ VẲN PHÒNG (BÊN B)
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………………………………….
E-mail: ……………………………………………………………………………………………………………….
Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………………………….
Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………….
account số: ………………………………………………………………………………………………………..
Do ông (bà): ………………………………………………………………… Năm sinh: …………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………..làm đại diện.
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1 : đối tượng VÀ mục đích CHO THUÊ
Bên A đồng ý cho bên Bên B thuê diện tích như sau:
1.1. địa điểm và diện tích: ……………………………………………………………………………………….
1.2 mục đích dùng: …………………………………………………………………………………………..
1.3. Văn phòng, bộ máy mang lại điện và nước được bàn giao cho Bên B phải trong hiện trạng sử dụng tốt mà Bên B đã khảo sát và chấp nhận.
ĐIỀU 2 : THỜI GIAN THUÊ
2.1. Thời hạn thuê văn phòng: …………………………………………………………………………………
2.2. Điều kiện gia hạn : sau khi hết hợp đồng, bên B được quyền ưu tiên gia hạn hoặc kí tích hợp đồng mới, nhưng phải báo trước vướng mắc cho bên A bằng văn bản ít nhất ….. tháng.
ĐIỀU 3 : GIÁ THUÊ & CÁC chi phí KHÁC
3.1. Giá thuê: ……………………………………………………………………………………………………..
Giá thuê gồm có thuế VAT 10% và toàn bộ các loại thuế xoay quanh có thể phát sinh từ hợp đồng này; và không bao gồm tiền điện, điện thoại, fax, khoản chi dịch vụ vệ sinh trong văn phòng và các khoản chi khác do Bên B dùng.
Giá thuê/cho thuê nói trên sẽ phù hợp định trong suốt thời gian thuê theo điều 2.1.
3.2. Các khoản chi khác:
Tiền điện sinh hoạt: Do Bên B chịu theo giá điện bán hàng do ngành điện lực địa phương quy định và Trên thực tế sử dụng hằng tháng (có đồng hồ đo đếm điện riêng).
Trong hoàn cảnh cúp điện Bên B mua dầu để chạy máy phát điện, Bên B phải thanh toán tiền dầu chạy máy phát điện cùng tháng của tòa nhà ……………………………………………………………….
ĐIỀU 4 : THANH TOÁN
4.1. Đồng tiền tính toán : ………………………………………..……………………………………………
4.2. Đồng tiền thanh toán : Bằng VNĐ (Đồng Việt Nam) quy đồi theo tỷ giá bán ra USD/VNĐ của ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam tại ………………………………………….………. tại thời điểm thanh toán.
4.3. Thời hạn thanh toán tiền đặt cọc : Trong vòng …… (……..) ngày thực hiện công việc sau khi kí hợp đồng này, Bên B chuyển trước cho Bên A tiền đặt cọc tương đương với ….. (……….) tháng tiền thuê/cho thuê văn phòng là ………………………………………..………………………………………………………………
Khoản tiền đặt cọc này Sau khi đã trừ đi các khoản chi phí điện thoại, điện, v.v… sẽ được hoàn lại cho Bên B trong vòng …… ngày thực hiện công việc sau khi kết thúc hợp đồng cùng với điều kiện Bên B phải hoàn tất mọi trách nhiệm nêu trong hợp đồng này.
4.4. Tiền thuê văn phòng: Bên B thanh toán cho Bên A tiền thuê văn phòng của mỗi kỳ ….. tháng, tương đương ……………………………………………………………………………………………………….
Kỳ đầu: Trong vòng ….. (……….) Ngày thực hiện công việc một khi kí hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A
Các kỳ kế đến: Trong vòng ….. (……….) ngày làm việc đầu tiền tài mỗi kỳ ….. (……….) tháng, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền ……………………………………………………………………………
4.5. Trong trường hợp thanh toán chậm so với thời gian quy định nói trên, Bên B phải thanh toán cho Bên A khoản chi phụ trội bằng …… % ( …………………………….) cho mỗi ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chậm thanh toán. nếu chậm thanh toán vượt quá …… (……………..) ngày, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này.
4.6. Tiền sử dụng điện sinh hoạt : Bên B thanh toán cho Bên A tiền dùng điện sinh hoạt hằng tháng trong vòng ….. (……….) Ngày thứ nhất của tháng tiếp theo.
4.7. cách thức thanh toán : ………………………………………..……………………………………….
đơn vị thụ hưởng: ………………………………………..……………………………………………………..
tài khoản VNĐ chi phí chuyển tiền qua tổ chức tài chính : Do Bên ….. chịu.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
5.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao văn phòng và trang thiết bị luôn đi chung với văn phòng (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;
b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
c) đảm bảo cho bên B dùng ổn định văn phòng trong thời hạn thuê;
d) Bảo dưỡng, sửa chữa văn phòng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
e) giúp cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
f) Nộp các khoản thuế liên quan đến văn phòng đang thuê theo quy định của pháp luật (nếu có).
4.2. Quyền của bên A:
a) đòi hỏi bên B trả đủ tiền thuê văn phòng đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) hoàn cảnh chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo văn phòng và được bên B chấp thuận thì bên A được quyền Điều chỉnh giá cho thuê văn phòng. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;
c) đòi hỏi bên B có nhiệm vụ trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;
d) Cải tạo, nâng cấp văn phòng cho thuê khi được bên B chấp thuận, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng văn phòng;
e) Được thu thập lại văn phòng cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu như hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn thu thập lại văn phòng phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng.
f) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng nhưng phải báo cho bên B biết trước một tháng nếu vẫn chưa có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu như bên B có một trong các hành vi sau đây :
– Không trả tiền thuê văn phòng liên tiếp trong ……………. trở lên mà vẫn chưa có nguyên nhân chính đáng;
– sử dụng văn phòng không đúng mục đích thuê;
– Cố ý làm văn phòng hư hỏng nghiêm trọng;
– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần văn phòng đang thuê mà không có sự chấp thuận của bên A;
– Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và liên quan nghiêm trọng đến sinh hoạt thông thường của những người xung quanh;
– Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Sử dụng văn phòng đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có nhiệm vụ trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền đặt cọc, thuê văn phòng đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các khoản chi phát sinh khác trong thời gian thuê và trước khi thanh lý hợp đồng;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành rất đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng văn phòng;
f) không nên chuyển nhượng hợp đồng thuê văn phòng hoặc cho người khác thuê lại trừ hoàn cảnh được bên A chấp thuận bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại văn phòng cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
i) gánh chịu hậu quả về bất kỳ/toàn bộ sự mất mát các trang thiết bị, nội thất trong văn phòng, tài sản cá nhân.
5.2. Quyền của bên B:
a) Nhận văn phòng và trang thiết bị luôn đi chung (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được đổi văn phòng đang thuê với bên thuê khác, nếu như được bên A đồng ý bằng văn bản;
c) Được chỉnh sửa cấu trúc văn phòng nếu như được bên A đồng ý bằng văn bản;
d) yêu cầu bên A sửa chữa đúng lúc những hư hỏng để đảm bảo an toàn;
e) Được bắt đầu thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp chỉnh sửa chủ sở hữu văn phòng;
f) được đặt lên đầu ký hợp đồng thuê tiếp, nếu như đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
g) được đặt lên đầu mua văn phòng đang thuê, khi bên A thông cáo về việc bán văn phòng;
h) Đơn phương đình chỉ hợp đồng thuê văn phòng nhưng cần báo cho bên A biết trước một tháng nếu vẫn chưa có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu như bên A có một trong các hành vi sau đây:
– Không sửa chữa văn phòng khi chất lượng văn phòng giảm sút nghiêm trọng;
– Tăng giá thuê văn phòng bất hợp lý;
– Quyền sử dụng văn phòng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
6.1. Hợp đồng này đương nhiên chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Vào ngày hết hạn hợp đồng;
b) trường hợp bất khả kháng như thiên tai, bão lụt, chiến tranh, hỏa hoạn, v.v….;
c) Bên B không thể tiếp tục theo quy định của cấp thẩm quyền;
d) Theo quy định khác của pháp luật.
e) Trong các hoàn cảnh trên, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
f) Chậm thanh toán theo quy định của Điều 4.
g) Trong hoàn cảnh này, Bên A sẽ không hoàn lại cho Bên B tiền đặt cọc.
6.2. Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn do thỏa thuận của các Bên:
a) Hợp đồng này không nên đơn phương chấm dứt trước thời hạn bởi bên nào. nếu như một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, phải Thông báo trước cho bên kia bằng văn bản ít đặc biệt là ….. (……….) tháng và thời hạn thuê phải có được ít ra là …… tháng. Trong trường hợp này, Bên A sẽ hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc và tiền thuê văn phòng còn thừa của Bên B (nếu có).
b) nếu như Bên B chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên B sẽ mất tiền đặt cọc.
c) nếu như Bên A chấm dứt hợp đồng này trước thời hạn mà không tuân thủ quy định nói trên, Bên A phải hoàn trả lại cho Bên B tiền đặt cọc, tiền thuê còn thừa của Bên B (nếu có) và phải bồi thường cho Bên B số tiền đồng nghĩa với tiền đặt cọc.
ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG
7.1. Hai bên đảm bảo thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản và điều kiện quy định trong hợp đồng này. Mọi thay đổi, hủy bỏ hoặc bổ sung một hay nhiều điều khoản, điều kiện của hợp đồng này phải được cả hai bên thỏa thuận bằng văn bản và lập thành phụ lục hợp đồng.
7.2. trường hợp các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành các văn bản pháp lý liên quan đến việc cho thuê văn phòng, hợp đồng này có thể được Điều chỉnh cho phù hợp với những quy định của pháp luật Việt Nam.
ĐIỀU 8: xử lý tranh chấp
tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được xử lý trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, cộng tác. nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. Năm ……. Đến ngày …… tháng ….. Năm ……
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) Bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
chức vụ chức vụ
(Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu)
tóm lại
Trên Đây là tất cả thông tin hợp đồng thuê văn phòng làm việc. kỳ vọng rằng với những nội dung trên, Sea Office sẽ hỗ trợ bạn nắm chắc nội dung hợp đồng thuê văn phòng. Giúp mọi người không khỏi bỡ ngỡ trước các điều khoản trong các giấy tờ thủ tục cho thuê.