Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân là hợp đồng dân sự thông dụng, là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê nhà.
Table of Contents
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân là gì?
Hợp đồng thuê nhà là văn bản thỏa thuận giữa bên thuê và bên cho thuê, theo đấy bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn nhất định và bên thuê phải trả tiền thuê nhà theo mức giá các bên đã thương lượng.
tùy vào mục tiêu thuê nhà của bên thuê và cho thuê mà từ đó sẽ phát sinh các mẫu hợp đồng nhà không giống nhau. VD như: Hợp đồng thuê nhà nguyên căn để ở sinh hoạt, hợp đồng thuê nhà để bán hàng, hợp đồng thuê phòng trọ cá nhân.
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân có cần công chứng?
Có lẽ đây cũng là một trong những câu hỏi mà nhiều người mua hàng lưu tâm khi nhắc đến hợp đồng thuê nhà. Với nội dung này chúng tôi xin giải đáp như sau:
Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được làm theo quy định của Bộ luật dân sự, Luật Nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Bộ luật Dân sự 2015 quy định về các điều kiện để giao dịch dân sự có hiệu lực như sau:
1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, khả năng hành vi dân sự ổn với giao dịch dân sự được xác lập;
b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
c) mục tiêu và thông tin của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
2. Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
Như vậy, Bộ Luật dân sự không quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng thuê nhà nhưng đối chiếu sang quy định tại Khoản 2 Điều 122 của Luật nhà ở năm 2014:
“ so với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không không thể không phải công chứng, chứng nhận hợp đồng, trừ trường hợp các bên có mong muốn.”
Như vậy, hợp đồng thuê nhà cho dù với thời gian thuê bao lâu, mục đích thuê ra sao, thành quả hợp đồng là bao nhiêu… cũng không không thể không phải tiến hành công chứng hoặc chứng nhận hợp đồng trừ trường hợp hai bên mong muốn công chứng hợp đồng thuê nhà.
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA đất nước ta
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày …. Tháng …. Năm ….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
– Căn cứ vào mong muốn và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;
Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:
BÊN CHO THUÊ (Bên A):
Ông: ……………………..
CMND số:……………. đơn vị cấp:………………….. Ngày cấp:…………..
nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….
BÊN THUÊ (Bên B) :
Ông: ……………………..
CMND số:……………. đơn vị cấp…………………….. Ngày cấp:…………..
nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….
Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.
sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký tích hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà ……… Tầng luôn đi chung với quyền dùng đất tại địa chỉ … Để dùng làm địa điểm để ở.
Diện tích quyền dùng đất:……………….m2;
Diện tích căn nhà :………………..m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà luôn đi chung trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi mâu thuẫn phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn gánh chịu hậu quả trước pháp luật.
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm…..;
2.2. Bên B được toàn quyền dùng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ……… Năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục dùng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ:………………………………………..) ngay một khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà.
4.2. nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không nên dùng để thanh toán tiền thuê. nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc Sau khi đã khấu trừ khoản tiền khoản chi để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1 Tiền thuê nhà so với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: …………………….. VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)
5.2 Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh…. Khoản tiền này sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất dùng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. phương thức thanh toán tiền thuê nhà
Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng.
Các khoản chi khác được bên B tự thanh toán với các đơn vị, đơn vị xoay quanh khi được yêu cầu.
Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền đất nước ta theo cách thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà
7.1. Quyền lợi
– yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và khoản chi khác rất đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng;
– yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của
– Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng;
– bảo đảm việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật;
– đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ hoàn cảnh phạm luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này.
– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường.
– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật nước ta.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà
8.1. Quyền lợi
– Nhận bàn bố cục và giao diện tích thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp đồng;
– Được dùng phần diện tích thuê làm địa điểm ở và những hoạt động hợp pháp khác;
– yêu cầu Bên A sửa chữa đúng lúc những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để đảm bảo an toàn;
– Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng.
8.2. Nghĩa vụ
– dùng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
– Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê rất đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
– Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê;
– Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B cần có văn bản thông cáo cho Bên A và chỉ được tiến hành các hoạt động này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
– Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật nước ta.
Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong hoàn cảnh một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải Thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày đối với ngày mong muốn chấm dứt. nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông cáo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đấy một khoản tiền thuê tương đương với thời gian không thông cáo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định.
Điều 10. Điều khoản thi hành
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết;
– Các Bên đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí;
– Mọi sửa đổi, bổ sung so với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, thuộc một phần không tách rời của Hợp đồng này.
– Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
BÊN CHO THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN THUÊ
(ký và ghi rõ họ tên) |
tổng kết
Trên Đây là những tất cả thông tin cách viết cũng giống như yêu cầu cần thiết để có khả năng công chứng mẫu hợp đồng thuê nhà ở cá nhân thành công. hy vọng thông qua bài content này bạn đọc sẽ nhận được nhiều thông tin hữu ích cùng lúc đó có nhiều những trải nghiệm thú vị nhất